MENU NGANG

Packing List là gì?

Packing List là gì?

Đó là phiếu đóng gói hàng hóa, là một thành phần quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.


Tuy nhiên theo tập quán, người ta vẫn gọi là phiếu, thì ta cũng gọi theo như vậy cho mọi người cùng thông hiểu.Nếu theo nghĩa tiếng Anh dịch đơn thuần, thì phải dịch là Chi tiết đóng gói, hay Danh sách đóng gói mới sát nghĩa.

Cũng giống như với Hóa đơn thương mại, bạn cũng có thể soạn thảo Phiếu đóng gói bằng cách tham khảo các mẫu có sẵn. Sau đó chỉnh sửa, bổ sung những nội dung cho phù hợp với nhu cầu của mình

Chức năng của Packing List

Cùng với câu hỏi Packing List là gì, thì câu hỏi về chức năng của chứng từ này cũng quan trọng không kém.

Như tên gọi cho thấy, Packing List chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa. Nghĩa là khi nhìn vào đó, bạn hiểu được lô hàng được đóng gói như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn tính toán được:

  • Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, chẳng hạn 1 container 40’ loại cao;
  • Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng như xe nâng, cẩu…;
  • Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe loại mấy tấn, kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp;
  • Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng phải kiểm hóa, trong quá trình làm thủ tục hải quan.

Với những người chưa quen đọc chứng từ, cần phân biệt một chút giữa Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) với Phiếu đóng gói (Packing List). Hai loại chứng từ này nhiều khi nhìn gần giống nhau (vì thường được tạo ra từ 1 mẫu), và có nhiều thông tin trùng nhau, nhưng có chức năng khác nhau nên cần những dữ liệu đặc thù riêng.

Hóa đơn thương mại là chứng từ thiên về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể hiện hàng hóa bao nhiêu tiền. Còn phiếu đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng gói như thế nào, bao nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu…

Tìm hiểu thêm về hóa đơn thương mại

Nội dung chính của Phiếu đóng gói

Phiếu đóng gói hàng hóa

Về cơ bản sẽ gồm những nội dung chính sau:

  • Số & ngày lập hóa đơn (thường người ta không hay dùng số Packing List)
  • Tên, địa chỉ người bán & người mua
  • Cảng xếp, dỡ
  • Tên tàu, số chuyến…
  • Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, trọng lượng, số kiện, thể tích